Tin tức y tế

Misoprostol là thuốc gì? Công dụng và liều dùng khuyến cáo

21/11/2023

Misoprostol là một dạng tổng hợp của prostaglandin E1. Ngoài khả năng ức chế sản xuất acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày, thuốc còn có khả năng kích thích co bóp tử cung và thúc đẩy quá trình chín muồi của cổ tử cung. Misoprostol được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản khoa và phụ khoa. Hãy cùng Hoàn Mỹ tìm hiểu chi tiết về công dụng, liều dùng khuyến cáo của Misoprostol qua bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm:

Tổng quan về thuốc Misoprostol

Misoprostol là một loại thuốc thuộc nhóm đường tiêu hóa, đóng vai trò quan trọng của việc điều trị loét dạ dày và tá tràng, giúp giảm lượng acid dạ dày và làm tăng liền vết loét dạ dày, bảo vệ niêm mạc khỏi sự tổn thương. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén 100 microgam, 200 microgram cùng các tá dược như Magnesi  stearat, Lactose, Sodium starch glycolate, Avicel, Povidone K30, tinh bột ngô (corn starch).

Tổng quan về thuốc Misoprostol
Tổng quan về thuốc Misoprostol (Nguồn: Internet)

Công dụng của thuốc Misoprostol

Misoprostol có các công dụng chính sau:

  • Hỗ trợ quá trình sinh sản của phụ nữ: Misoprostol có khả năng hỗ trợ quá trình sinh sản bằng cách thúc đẩy cơ tử cung giãn.
  • Ngăn ngừa và khắc phục biến chứng băng huyết sau sinh: Thuốc có thể được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị tình trạng bất thường về chảy máu sau khi sinh con.
  • Phá thai nội khoa: Misoprostol có thể được sử dụng để phá thai nội khoa, đặc biệt là trong trường hợp thai lưu hoặc thai dị tật. Thuốc giúp kích thích tử cung để loại bỏ thai kỳ.
  • Ngăn ngừa biến chứng viêm loét dạ dày: Misoprostol được sử dụng để ngăn ngừa viêm loét dạ dày do tác dụng phụ của các loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như naproxen, ibuprofenaspirin 81. Thuốc giúp giảm lượng axit dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tổn thương.
Công dụng của thuốc Misoprostol
Misoprostol có tác dụng ngăn ngừa chứng viêm loét dạ dày (Nguồn: Internet)

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Misoprostol

Chỉ định

  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
  • Phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID). 
  • Điều trị xuất huyết nghiêm trọng sau sinh.
  • Misoprostol là một loại thuốc đa năng và có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực sản khoa, sản phụ khoa và nội tiết.

Chống chỉ định

Misoprostol có các chống chỉ định sau:

  • Dị ứng hoặc có tiền sử quá mẫn với misoprostol, prostaglandin.
  • Phụ nữ mang thai: Misoprostol không được sử dụng trong thai kỳ vì có thể gây nguy hiểm cho thai nhi và gây sảy thai. Sử dụng misoprostol có thể gây ra các vấn đề như khuyết tật bẩm sinh, tử vong thai kỳ hoặc sảy thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Misoprostol có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và gây tiêu chảy ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ có ý định mang thai: Misoprostol chỉ được sử dụng nếu bệnh nhân cần phải được điều trị với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và có nguy cơ cao bị biến chứng loét dạ dày khi sử dụng nhóm thuốc này.
  • Nguy cơ vỡ tử cung: Misoprostol không nên được sử dụng cho người có nguy cơ cao bị vỡ tử cung, chẳng hạn như có tử cung có sẹo từ lần mổ trước, đa thai.
  • Các bệnh về mạch máu não, bệnh tim mạch và các trường hợp mắc bệnh về đường ruột như viêm ruột, tiêu chảy nặng, hoặc hội chứng ruột kích thích (IBS).

Liều dùng Misoprostol

Loét dạ dày – tá tràng lành tính:

  • Liều 100 – 200 microgram mỗi lần, uống 4 lần mỗi ngày hoặc 400 mg/lần, uống 2 lần mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị ít nhất 4 tuần, ngay cả khi các triệu chứng giảm đi và có thể tiếp tục điều trị cho tới 8 tuần nếu cần thiết.
  • Có thể sử dụng các đợt sau nếu bệnh tái phát.

Phòng loét dạ dày do NSAID:

  • Liều 200 microgram mỗi lần, uống 4 lần/ngày.
  • Trong trường hợp không dung nạp, có thể giảm liều xuống 100 mg/ lần, uống 4 lần mỗi ngày, hoặc 200 mg/lần, uống 2-3 lần mỗi ngày, tuy nhiên, hiệu quả có thể kém hơn.
  • Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bạn nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế và không tự điều chỉnh liều lượng mà không có sự hướng dẫn.

Chấm dứt thai kỳ:

  • Uống 400 mcg vào ngày thứ 3 (tức là 2 ngày sau khi sử dụng mifepriston) nếu quá trình chấm dứt thai kỳ chưa xảy ra và đã được xác nhận thông qua kiểm tra lâm sàng hoặc siêu âm.

Cách dùng

Cách sử dụng Misoprostol:

  • Dùng thuốc thông qua đường uống.
  • Để hạn chế nguy cơ tiêu chảy, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
  • Tránh sử dụng cùng lúc với các thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc các loại thuốc có tính nhuận tràng khác.
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Misoprostol
Misoprostol được sử dụng thông qua đường uống (Nguồn: Internet)

Tương tác thuốc

  • Thức ăn và thuốc kháng acid.
  • Thuốc kháng viêm không steroid NSAID: Không có tương tác dược động học giữa misoprostol và ibuprofen, piroxicam hoặc diclofenac.

Cách bảo quản Misoprostol

  • Để đảm bảo rằng thuốc được bảo quản đúng cách, bạn nên tuân theo hướng dẫn trên bao bì sản phẩm hoặc theo hướng dẫn từ chuyên gia y tế hoặc dược sĩ.
  • Để thuốc Misoprostol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Tác dụng phụ của thuốc

Misoprostol có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, táo bón.
  • Kích thích tử cung, chảy máu tử cung, chảy máu âm đạo bất thường, kinh nguyệt không đều, sảy thai tự nhiên.
  • Huyết áp thấp.
  • Viêm tụy.
  • Suy nhược, mệt mỏi, bồn chồn lo âu, trầm cảm, hoa mắt, bệnh thần kinh ngoại biên, nhầm lẫn, rối loạn thần kinh.
  • Chảy máu đường tiêu hóa, viêm hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa, rối loạn ở trực tràng, viêm lợi, loạn vị giác, trào ngược, chán ăn, khó nuốt.
  • Đa niệu, khó tiểu, tiểu ra máu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Thiếu máu, tế bào máu biệt hóa bất thường, giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng hồng cầu.
  • Rối loạn thị giác, viêm kết mạc, ù tai, đau tai.
  • Phát ban, viêm da, rụng tóc, xanh xao, ban xuất huyết, phản ứng phản vệ.
  • Đau ngực, phù, tăng huyết áp, loạn nhịp, viêm tĩnh mạch, tăng nồng độ các enzym tim trong huyết thanh, ngất, nhồi máu cơ tim, huyết khối nghẽn mạch.
  • Chức năng gan bất thường, tăng nồng độ phosphatase kiềm hoặc aminotransferase huyết thanh.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi.
Tác dụng phụ của thuốc Misoprostol
Rối loạn thị giác có thể là một trong những tác dụng phụ của Misoprostol (Nguồn: Internet)

Dấu hiệu khi sử dụng thuốc quá liều và cách xử lý

Triệu chứng khi quá liều misoprostol:

  • Run.
  • Co giật.
  • Khó thở.
  • Đau bụng, tiêu chảy.
  • Sốt.
  • Tức ngực, hạ huyết áp, nhịp tim chậm.

Xử trí tình trạng quá liều:

  • Trong trường hợp này hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được khám và xử lý đúng cách.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng Misoprostol:

  • Misoprostol không nên được dùng cho phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, trừ khi có yêu cầu điều trị với NSAID và có nguy cơ cao bị biến chứng loét dạ dày do sử dụng nhóm thuốc này.
  • Người có khả năng mang thai nên chỉ sử dụng misoprostol nếu đã áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả và an toàn, và cần thông báo về các nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng thuốc nếu đã có thai.
  • Misoprostol có thể gây sảy thai, do đó, không nên sử dụng thuốc này để điều trị loét dạ dày – tá tràng cho phụ nữ có ý định mang thai.
  • Cẩn trọng khi sử dụng Misoprostol trong các trường hợp bị bệnh mạch máu não hoặc bệnh tim mạch.
  • Nên thận trọng khi sử dụng Misoprostol ở người bệnh viêm ruột hoặc tiêu chảy nặng.
  • Tương tự như các prostaglandin khác được sử dụng để kết thúc thai kỳ, không nên dùng Misoprostol ở người có nguy cơ cao bị vỡ tử cung (đa thai hoặc tử cung có sẹo từ phẫu thuật trước đây).

>>> Xem thêm:

  • Thuốc Acetaminophen có công dụng gì? Cách dùng và một số lưu ý
  • Thuốc Salbutamol là gì? Công dụng, lưu ý tác dụng phụ
  • Contractubex: Công dụng, liều dùng và một số lưu ý

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Misoprostol, nếu đang sử dụng Misoprostol và có bất kỳ triệu chứng nào bất thường hoặc lo ngại về tác dụng phụ, người bệnh nên liên hệ với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Ngoài ra, nếu bạn muốn cập nhật thêm nhiều kiến thức sức khỏe hữu ích khác, hãy truy cập vào mục Tin tức y tế tại website. Để đặt lịch khám tại hệ thống bệnh viện Hoàn Mỹ trên toàn quốc, vui lòng gọi đến HOTLINE hoặc đặt lịch hẹn trực tiếp TẠI ĐÂY.

*Các thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và tra cứu, vui lòng không tự áp dụng nếu chưa có chỉ định của bác sĩ.