Tin tức y tế

Thuốc Triamcinolone: Công dụng, cách dùng và một số lưu ý

20/11/2023

Triamcinolone là một loại corticosteroid thuộc nhóm glucocorticoid, thường được sử dụng để điều trị các tình trạng sưng, viêm hoặc Dị ứng trong cơ thể. Cùng Hoàn Mỹ đi vào tìm hiểu chi tiết công dụng, cách dùng và một số lưu ý khi dùng thuốc Triamcinolone ngay sau đây.

Triamcinolone là thuốc gì?

Triamcinolone với thành phần chính là triamcinolone acetonide là một dẫn xuất của corticosteroid tổng hợp có chứa fluor. 

Hàm lượng và dạng bào chế của Triamcinolone có thể thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm và mục đích sử dụng. Dưới đây là một số thông tin thường thấy về hàm lượng và dạng bào chế của Triamcinolone:

  • Viên nén: Triamcinolone dưới dạng viên nén có nhiều hàm lượng khác nhau như 1 mg, 2 mg, 4 mg và 8 mg. Các viên nén này thường được sử dụng trong các loại bệnh lý nội tiết và dị ứng.
  • Kem, mỡ, bột nhão: Hàm lượng triamcinolone acetonide trong khoảng 0,025% đến 0,1%. Các sản phẩm Triamcinolone dạng này thường được sử dụng để điều trị các vấn đề da như viêm nhiễm, Viêm da cơ địa và vẩy nến.
  • Thuốc tiêm dạng lọ: Triamcinolone có sẵn trong dạng tiêm với các hàm lượng khác nhau bao gồm 5 mg/ml, 25 mg/ml và 40 mg/ml. 
  • Nhũ dịch: Hàm lượng Triamcinolon thường là 10 mg/ml. Nhũ dịch Triamcinolon có thể được sử dụng để tiêm dưới da hoặc tiêm vào các khớp bị viêm nhiễm.
  • Ống tiêm: Triamcinolone trong dạng ống tiêm với hàm lượng 3 mg/ml và 10 mg/ml. 
  • Syrup: Triamcinolone có thể được sản xuất dưới dạng siro với hàm lượng Triamcinolone là 2 mg/5 ml hoặc 4 mg/ml.
  • Bình xịt mũi và bình xịt miệng: Hàm lượng triamcinolone acetate thường là 55 mcg, 100 mcg hoặc 200 mcg cho mỗi lần xịt. Các sản phẩm này thường được sử dụng để điều trị viêm nhiễm ở mũi và các vấn đề hô hấp.

>>> Xem thêm thuốc chống dị ứng:

Triamcinolone với thành phần chính là triamcinolone acetonide là một dẫn xuất của corticosteroid tổng hợp có chứa fluor

Triamcinolone được sử dụng phổ biến trong điều trị các tình trạng sưng, viêm hoặc Dị ứng (Nguồn: Internet)

Công dụng của thuốc Triamcinolone

Triamcinolone có nhiều công dụng trong lĩnh vực y học bao gồm:

  • Điều trị các tình trạng sưng, ngứa và viêm nhiễm trên da như viêm da tiếp xúc, viêm nhiễm do chàm, viêm da cơ địa (eczema) và vảy nến (psoriasis).
  • Điều trị các vấn đề viêm nhiễm ở mắt như viêm kết mạc hoặc viêm mạch mắt. 
  • Điều trị các bệnh về viêm nhiễm ở miệng như lichen phẳng hoặc loét áp tơ miệng (aphthous).
  • Kiểm soát viêm nhiễm và triệu chứng do rối loạn nội tiết như Bệnh Addison hoặc viêm nhiễm đốt sống.
  • Kiểm soát các tình trạng viêm nhiễm mạch máu như viêm mạch tắc nghẽn.
  • Kiểm soát triệu chứng Dị ứng do hen suyễn hoặc Dị ứng mũi.
  • Điều trị viêm loét dạ dày và các vấn đề tiêu hóa khác.
Triamcinolone được sử dụng phổ biến trong điều trị các tình trạng sưng, viêm hoặc dị ứng

Dạng bào chế thuốc Triamcinolone (Nguồn: Internet)

Cách sử dụng thuốc Triamcinolone an toàn, hiệu quả

Dưới đây là một số hướng dẫn tổng quan khi sử dụng Triamcinolone để đạt hiệu quả và an toàn.

Chỉ định

  • Rối loạn dị ứng.
  • Rối loạn hô hấp.
  • Rối loạn nội tiết.
  • Viêm nhiễm ngoài da.
  • Viêm nhiễm mắt.
  • Viêm nhiễm miệng.
  • Viêm nhiễm mạch máu.
  • Viêm khớp.

Chống chỉ định

Triamcinolone không nên được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm hoặc Dị ứng với Triamcinolone hoặc các loại corticosteroid tổng hợp khác.
  • Nhiễm khuẩn ngoài da nghiêm trọng.
  • Bệnh lao.
  • Zona thần kinh.
  • Thuỷ đậu.
  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Trẻ sơ sinh bị bệnh trào ngược dạ dày.
  • Mắc các bệnh về gan hoặc thận.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Loét dạ dày hoặc tá tràng.
Triamcinolone chống chỉ định với người bị viêm loét dạ dày, phụ nữ có thai, bệnh lao, thủy đậu

Triamcinolone chống chỉ định với người bị viêm loét dạ dày (Nguồn: Internet)

Liều dùng

Liều dùng của Triamcinolone có thể thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, mục đích điều trị và chỉ định cụ thể của bác sĩ. Dưới đây là một số hướng dẫn tổng quan về liều dùng ở người lớn và trẻ em.

Người lớn

Liều uống thông thường: Từ 4 mg đến 48 mg mỗi ngày.

Liều uống theo dạng bệnh cụ thể:

  • Dùng 8–16 mg/ngày để kiểm soát Dị ứng trong 24–48 giờ.
  • Đối với viêm khớp dạng thấp, liều khởi đầu là 8–16 mg/ngày trong 2–7 ngày và liều duy trì từ 2–16 mg/ngày.
  • Trong trường hợp viêm mũi Dị ứng nặng theo mùa, liều ban đầu là 8–12 mg/ngày và liều duy trì là 2–6 mg/ngày.
  • Đối với Lupus ban đỏ, liều ban đầu từ 20–30 mg/ngày và liều duy trì từ 3–30 mg/ngày.

Liều tiêm:

  • Liều tiêm bắp: Liều tiêm của Triamcinolone acetonide là 40 mg, được tiêm sâu vào cơ mông. Còn đối với Triamcinolone diacetate, liều là 40 mg và tiêm cách nhau mỗi 1 tuần. Liều tối đa cho mỗi lần tiêm là 100 mg. 
  • Tiêm trong khớp: Liều tùy thuộc vào kích thước của khớp, từ 2,5 mg đến 40 mg cho Triamcinolone acetonide và từ 3 mg đến 48 mg cho Triamcinolone diacetate hoặc từ 2 mg đến 30 mg cho Triamcinolone hexacetonide.
  • Tiêm vào vùng tổn thương hoặc sẹo lồi: Sử dụng dạng diacetate hoặc acetonide 10 mg/ml. Liều tiêm từ 1–3 mg cho mỗi vị trí, không vượt quá 5 mg/vị trí và các vị trí tiêm cách nhau ít nhất 1 cm. Tổng liều tối đa không được vượt quá 30 mg.

Bôi tại chỗ: Bôi 1 lớp mỏng từ 2–3 lần/ngày với sản phẩm có nồng độ từ 0,025–0,5%.

Liều dùng để hít

  • Trong trường hợp hít qua miệng, liều thông thường là 200 mcg đã định trước, dùng 1–2 lần xịt, 3–4 lần/ngày và liều không được vượt quá 1600 mcg/ngày.
  • Trong trường hợp hít qua mũi, dùng 2 lần xịt (110 mcg) vào mỗi bên mũi 1 lần/ngày.

Trẻ em

Liều uống:

  • Liều 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 da) uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
  • Trong điều trị Ung thư (ví dụ bệnh bạch cầu cấp), liều uống ban đầu từ 1–2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của trẻ để điều chỉnh liều.

Liều tiêm

  • Tiêm bắp với liều từ 0,03–0,2 mg/kg cách 1 ngày hoặc 1 lần/tuần cho trẻ từ 6-12 tuổi.
  • Tiêm trong khớp từ 2,5–15 mg cho trẻ từ 6-12 tuổi.

Liều dùng để hít:

  • Trong trường hợp hít qua miệng, liều thông thường ở trẻ từ 6-12 tuổi là 200 mcg (1–2 lần xịt) 3-4 lần/ngày hoặc 200–400 mcg (2–4 lần xịt) 2 lần/ngày. Tổng số lần xịt không quá 12 lần/ngày.
  • Trong trường hợp hít qua mũi, dùng 55 mcg (1 lần xịt), 1 lần/ngày.

Lưu ý: Trên đây là liều dùng tham khảo, bệnh nhân cần sự tư vấn của bác sĩ về liều dùng cụ thể cho từng thể trạng và tình trạng bệnh.

Cách dùng

Tùy vào tình trạng điều trị mà bác sĩ sẽ có hướng dẫn cụ thể loại Triamcinolone nên sử dụng. Ví dụ Triamcinolone thường sẽ được khuyên dùng để điều trị bệnh ngoài da, dạng syrup sẽ phù hợp với trẻ nhỏ hay dạng tiêm thường được sử dụng trong các tình huống cần điều trị nhanh.

Đối với dạng uống, Triamcinolone được khuyên sử dụng sau bữa ăn hoặc cùng với bữa ăn để giảm nguy cơ đau dạ dày.

Quan trọng là bạn hãy luôn tuân thủ hướng dẫn sử dụng thuốc được ghi trên nhãn dán sản phẩm hoặc theo hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

>>> Xem thêm các loại thuốc trị hen suyễn:

  • Thuốc Salbutamol là gì? Công dụng, lưu ý tác dụng phụ
  • Thuốc Bromhexin HCL: Tác dụng, liều dùng và lưu ý
  • Tác dụng thuốc Ambroxol và lưu ý khi sử dụng

Tác dụng phụ của Triamcinolone

Triamcinolone có thể gây ra các tác dụng phụ như sau:

Tác dụng phụ thường gặp

  • Gây biến đổi cân bằng điện giải của nước và muối trong cơ thể, dẫn đến tình trạng hạ kali máu, tăng natri, gây phù và tăng huyết áp.
  • Sử dụng lâu dài của Triamcinolone có thể dẫn đến yếu và teo cơ.

Tác dụng phụ ít gặp

  • Gây ra huyết khối trong mạch máu.
  • Rối loạn tâm thần.
  • Suy vỏ thượng thận.
  • Gây ra triệu chứng giả Cushing bao gồm tăng cân, mặt tròn và các biểu hiện khác.
  • Trẻ chậm lớn.
  • Khả năng đề kháng giảm.
  • Bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao hoặc đái tháo đường.
  • Loãng xương.
  • Teo da và cơ đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực và eo.
  • Khó lành vết thương.
  • Bệnh Glaucoma.

Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Tăng áp lực nội sọ.
  • Viêm mao mạch hoại tử.
  • Viêm tắc tĩnh mạch.
  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng.
  • Mất ngủ.
  • Ngất và sốc phản vệ.
  • Viêm mũi hoặc eczema.

Cách xử trí khi quên liều hoặc dùng thuốc quá liều

Trường hợp quên liều:

  • Nếu thời gian cho liều tiếp theo cách liều quên không quá gần, bạn có thể uống liều bị bỏ quên ngay lập tức và tiếp tục theo lịch điều trị.
  • Nếu thời gian cho liều tiếp theo khá gần, bạn nên bỏ qua liều đã quên và đợi đến lịch dùng tiếp theo. 

Trường hợp quá liều:

Nếu bạn dùng quá liều Triamcinolone, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để có hướng dẫn xử lý an toàn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Khi sử dụng thuốc Triamcinolone, bạn cần tuân theo những lưu ý sau:

  • Không chuyển đổi từ dạng uống sang dạng hít khi chưa có sự cho phép của bác sĩ. Đã có trường hợp ghi nhận bệnh nhân hen bị suy thượng thận và tử vong sau khi chuyển từ sử dụng Triamcinolone dạng uống sang dạng hít. 
  • Nếu bạn đang sử dụng Triamcinolone và có vết thương hở hoặc viêm da, không nên băng kín vết thương chảy dịch.
  • Tránh sử dụng Triamcinolone trên khu vực da mắt hoặc khu vực da nhạy cảm khác trừ khi có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ.
  • Người cao tuổi nên được chỉ định dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể. 
  • Triamcinolone chỉ nên được sử dụng khi thật sự cần thiết và dưới sự theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ trong trường hợp phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. 
  • Tránh sử dụng Triamcinolone trong trường hợp người bệnh có tình trạng thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu hoặc có nguy cơ loét dạ dày. 
  • Cần thận trọng đối với trẻ chậm lớn và tránh dùng thuốc trên mặt.

Nội dung trên đây Hoàn Mỹ đã cung cấp đến bạn những thông tin cần thiết về thuốc Triamcinolone và cách sử dụng thuốc hiệu quả. Nếu bạn muốn cập nhật thêm những thông tin y tế hữu ích khác, hãy truy cập Tin tức y tế. Nếu bạn có nhu cầu thăm khám hoặc điều trị, hãy gọi ngay số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY để được tư vấn miễn phí tại hệ thống Bệnh viện Hoàn Mỹ trên toàn quốc.

*Các thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và tra cứu, vui lòng không tự áp dụng nếu chưa có chỉ định của bác sĩ.