Natri Clorid thường được biết đến với tên gọi là nước muối sinh lý, đây là thuốc không cần kê đơn và được bày bán rộng rãi tại các hiệu thuốc trên thị trường. Vậy sử dụng Natri Clorid sao cho an toàn và hiệu quả? Trong bài viết dưới đây, Hoàn Mỹ sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng và một số lưu ý quan trọng khi sử dụng Natri Clorid.
>>> Xem thêm:
- Cách sử dụng dung dịch sát khuẩn Betadine đúng cách
- Thuốc Salbutamol là gì? Công dụng, lưu ý tác dụng phụ
- Thuốc Acetaminophen có công dụng gì? Cách dùng và một số lưu ý
Dung dịch Natri Clorid là gì?
Natri Clorid (viết tắt là NaCl) là loại dung dịch được sử dụng phổ biến với tác dụng chính là vệ sinh, rửa mắt, rửa mũi và nhỏ tai, hỗ trợ điều trị tình trạng nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng.
Natri Clorid là dung dịch đẳng trương, bù điện giải, bù dịch, xử lý các trường hợp nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch kèm giảm natri nhẹ. Dung dịch Natri Clorid được ứng dụng trong quy trình thẩm tách máu, dùng vào thời điểm khi bắt đầu và sau khi kết thúc truyền máu. Ngoài ra, Natri Clorid còn được dùng khi cần pha tiêm truyền một số loại thuốc tương hợp trong điều trị bệnh.
Hàm lượng
Tùy vào dạng bào chế mà Natri Clorid có những hàm lượng như sau:
- Dung dịch, rửa mũi 0,9% (90ml, 240ml, 500ml).
- Thuốc nhỏ mắt 0,9% (10ml).
- Thuốc nhỏ mũi 0,9% (10ml).
- Gel 14,1g.
- Thuốc lỏng, dùng bên ngoài 355ml.
- Thuốc mỡ, tra mắt 5% (3,5g).
Dạng bào chế
Mỗi một dạng natri clorid 0.9% sử dụng trong từng mục đích khác nhau sẽ có tiêu chuẩn bào chế khác nhau. Natri Clorid có thể được điều chế dưới các hình thức như dạng dung dịch, dạng gel, dạng thuốc mỡ tra mắt hoặc thuốc lỏng.
Thành phần
Natri Clorid chứa thành phần chính là muối Natri Clorid trong nước tinh khiết với tỷ lệ 0,9% muối và các tá dược khác.
Dung dịch Natri Clorid có tác dụng gì?
Những tác dụng mà Natri Clorid mang lại bao gồm:
- Ngăn ngừa, điều trị tình trạng mất muối, Mất nước do đổ nhiều mồ hôi hoặc sau thời gian phẫu thuật, tiêu chảy hoặc các nguyên nhân khác.
- Có vai trò như một chất phụ gia dinh dưỡng cho tĩnh mạch và đường tiêu hóa, giúp giảm natri máu cấp tính, điều trị tăng áp lực nội sọ.
- Làm sạch vết thương, vệ sinh vùng bị nhiễm khuẩn.
- Cung cấp khoáng chất Natri Clorid và nước trong những trường hợp bị mất nước, mất máu.
- Làm sạch và bảo vệ mắt, giúp làm dịu các triệu chứng viêm kết mạc, bao gồm đau mắt đỏ, ngứa, chảy nước mắt và cảm giác khó chịu.
- Có khả năng sát trùng nhẹ, giảm nguy cơ và làm dịu các triệu chứng đau, ngứa, đỏ và sưng do nhiễm trùng mắt.
- Vệ sinh mũi, loại bỏ bụi bẩn, chất nhầy và hỗ trợ giảm nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi do dị ứng.
- Giúp điều hòa lượng nước, đóng vai trò trong những xung thần kinh và sự co bóp cơ bắp.
>>> Tìm hiểu thêm thuốc điều trị viêm mũi dị ứng:
- Tác dụng thuốc Ambroxol và lưu ý khi sử dụng
- Công dụng của thuốc Loratadin và liều dùng
- Thuốc Aerius là gì? Tác dụng, cách dùng và cần lưu ý
Hướng dẫn dùng Natri Clorid đúng cách, hiệu quả
Chỉ định
Thuốc Natri Clorid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bù nước và điện giải.
- Bị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng.
- Vệ sinh các vết thương ngoài da, các vết thương sau phẫu thuật.
- Súc miệng, phòng và trị viêm họng, viêm răng, lợi.
- Sử dụng được cho trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Natri Clorid cho các đối tượng sau:
- Người bị suy thận nặng, mắc Bệnh gan mạn tính.
- Người mẫn cảm đối với một trong các thành phần, hoạt chất có trong thuốc.
- Người già sau khi trải qua phẫu thuật.
- Bệnh nhân bị ứ dịch, Suy tim sung huyết và thừa natri máu.
- Người đang sử dụng thuốc corticotropin hoặc corticosteroid.
Liều dùng
Liều dùng Natri Clorid tùy thuộc vào mục đích sử dụng, tình trạng sức khỏe và mức độ diễn tiến của từng trường hợp cụ thể.
Liều dùng cho người lớn:
- Vệ sinh mắt, hốc mũi: Mỗi ngày sử dụng từ 1-3 lần, mỗi lần dùng từ 1-3 giọt.
- Phòng và trị viêm họng, viêm nướu: Ngậm khoảng 20ml dung dịch, súc miệng thật kỹ rồi nhổ đi sau 30 giây. Súc miệng một ngày hai lần, vào mỗi buổi sáng trước khi ăn và buổi tối trước khi ngủ.
- Điều trị tình trạng tăng áp lực nội sọ mạn tính: Dùng dung dịch muối ưu trương 23,4% (30-60ml) truyền tĩnh mạch trong 2-20 phút hoặc lâu hơn chỉ duy nhất theo đường vào tĩnh mạch trung tâm.
- Điều trị chứng nhiễm trùng nghiêm trọng bằng phương pháp phục hồi dịch lỏng ban đầu: Sử dụng dịch truyền natri clorid 0,9% theo đường tĩnh mạch với liều lượng tối thiểu là 30ml/kg.
Liều dùng cho trẻ em:
- Vệ sinh mắt, hốc mũi: liều dùng như của người lớn.
- Điều trị khởi đầu cho chứng giảm natri trong máu với triệu chứng cấp tính hoặc chứng tăng áp lực trong sọ do chấn thương não: Sử dụng dung dịch ưu trương NaCl ( > 0,9 % ) truyền tĩnh mạch.
- Liều duy trì là 3 – 4 mEq/kg/ngày.
- Liều tối đa là 100 – 150 mEq/ngày.
Dựa trên tình trạng bệnh lý mà liều lượng này có thể thay đổi.
Lưu ý: Trên đây là liều dùng tham khảo, cần sự tư vấn của bác sĩ về liều dùng cụ thể cho từng thể trạng và tình trạng bệnh, không tự ý sử dụng hay ngừng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Natri Clorid bao gồm:
- Nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Sưng, cứng, đau khớp.
- Da ngứa, nổi mẩn đỏ.
- Gây khó khăn cho việc nuốt thức ăn và quá trình hô hấp.
- Hạn chế tiết nước bọt gây cảm giác khô rát miệng.
- Đổ mồ hôi cơ thể nhiều.
- Mắt có cảm giác bị khô, cơ thể luôn trong trạng thái khát nước.
- Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Sưng phù bàn tay, bàn chân, sưng mí mắt, môi và mặt.
- Sốt, co giật, yếu cơ.
- Tâm trạng lo âu, dễ cáu giận, hồi hộp.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa có báo cáo về việc thuốc Natri Clorid tương tác với thuốc khác. Tuy nhiên, tuyệt đối không được trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác để tránh gây ra những ảnh hưởng xấu.
Trao đổi với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ những loại thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không tự điều chỉnh liều lượng của thuốc như tăng hay giảm liều khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.
Một số điều cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Sau đây là một số lưu ý khi dùng Natri Clorid:
- Đậy kín sau khi dùng, những chai NaCl đã mở chỉ nên dùng trong 15 ngày.
- Bảo quản sản phẩm ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng không quá nóng ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
- Không uống, nuốt sản phẩm.
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em để tránh ảnh hưởng nghiêm trọng.
- Có thể dùng được cho trẻ sơ sinh vì độ lành tính và an toàn cao.
- Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng, hoặc thuốc có những hiện tượng vẩn đục, có vật lạ, nấm mốc.
- Nếu đang mang thai hoặc cho con bú, Dị ứng hoặc đang sử dụng các loại thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng,… nên thông báo cho bác sĩ trước khi điều trị bằng NaCl.
- Trước khi sử dụng, nên đọc chi tiết hướng dẫn sử dụng trên bao bì.
- Nếu cần biết thêm thông tin về thuốc, hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
>>> Tìm hiểu thêm thuốc trị bệnh hô hấp:
- Thuốc Bromhexin HCL: Tác dụng, liều dùng và lưu ý
- Thuốc Terpin Codein: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
- Decolgen là thuốc gì? Công dụng và liều dùng
Một số triệu chứng khi sử dụng Natri Clorid quá liều và cách xử lý
- Đối với trường hợp quá liều:
Mắt có thể bị kích ứng, sưng, đỏ, ngứa, rát và chảy nước mắt. Một số thuốc nhỏ mắt có chứa corticoid nếu sử dụng kéo dài sẽ có thể gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, viêm kết mạc bề mặt, mỏng lớp giác mạc.
Hiện nay, chưa có báo cáo về sử dụng thuốc nhỏ mắt Natri Clorid 0.9% quá liều. Không dùng thuốc quá liều với chỉ định sử dụng. Cần theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời nếu xảy ra trường hợp quá liều trên.
- Đối với trường hợp quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc nhỏ mắt Natri Clorid 0.9%, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu thời điểm dùng bổ sung thuốc gần với liều dùng tiếp theo, bạn có thể bỏ qua liều dùng đã quên và dùng luôn liều tiếp theo. Lưu ý rằng không nên nhỏ thuốc với lượng gấp đôi liều đã quy định.
Bài viết trên đây là các thông tin chi tiết về Natri Clorid mà Hoàn Mỹ đã cung cấp. Để cập nhật thêm những thông tin bổ ích về y học, vui lòng truy cập ngay chuyên mục Tin tức y tế. Ngoài ra, để được tư vấn miễn phí tại hệ thống Bệnh viện Hoàn Mỹ trên toàn quốc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số HOTLINE hoặc đặt lịch hẹn trực tiếp TẠI ĐÂY.
*Các thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và tra cứu, vui lòng không tự áp dụng nếu chưa có chỉ định của bác sĩ.