Bệnh viện Hoàn Mỹ Minh Hải

Những điều cần biết về sỏi túi mật

27/02/2025

SỎI TÚI MẬT LÀ GÌ?

Sỏi túi mật là những tinh thể rắn hình thành trong túi mật do sự mất cân bằng các thành phần trong dịch mật. Sỏi có kích thước đa dạng, những viên sỏi lớn có thể gây tắc nghẽn con đường vận chuyển mật tự nhiên, dẫn đến nhiều vấn đề đáng lo ngại cho sức khỏe. Một số bệnh lý liên quan đến Sỏi mật như: viêm túi mật cấp tính hoặc mạn tính, thủng túi mật và có những trường hơp Ung thư túi mật…

Sỏi túi mật có thể phát triển do nhiều nguyên nhân, bao gồm:
– Hình thành khi có nồng độ cao Cholesterol hoặc biliburin trong mật
– Phát triển nếu túi mật không tiết đủ mật
– Xảy ra ở những người mắc bệnh xơ gan, rối loạn máu
– Trong khi mang thai
– Khi giảm cân một cách nhanh chóng

SỎI TÚI MẬT BIỂU HIỆN NHƯ THẾ NÀO?

Tùy vào từng giai đoạn bệnh cụ thể mà sỏi túi mật có những triệu chứng điển hình:

  • Khi viên sỏi bị kẹt ở vùng cổ túi mật gây tắc, túi mật căng lên làm cho người bệnh bị đau.
  • Đau sẽ lệch qua bên phải, ở dưới bờ sườn.cơn đau tăng dần lên, từ đau thành cơn sẽ chuyển thành đau liên tục. Đau có thể nhói ra sau lưng và lên vai bên phải.
  • Người bệnh thường ớn lạnh, Sốt và buồn nôn.
  • Điểm đau sẽ lan rộng ra nửa bụng, sỏi càng to biểu hiện càng đau nhiều và nặng hơn, tình trạng nhiễm trùng ngày càng tăng nếu không chữa trị kịp thời, người bệnh sẽ Sốt cao, mệt nhiều.
  • Bệnh thường gặp ở những phụ nữ tuổi 40, béo phì, sinh con đông, có dùng thuốc ngừa thai, thuốc làm tăng Cholesterol, bệnh Crohn, hay bị cắt mất nhiều hồi tràng, tăng lipid máu. Túi mật dễ tạo sỏi là do niêm mạc hấp thu lớp muối mật, vai trò bồn chứa dễ gây ứ đọng.

SỎI TÚI MẬT GÂY RA BIẾN CHỨNG GÌ ?

Nếu không phát hiện và điều trị sớm, sỏi túi mật sẽ gây ra các biến chứng nghiêm trọng như:

  • Viêm túi mật cấp do sỏi kẹt ở cổ hoặc ống túi mật
  • Viêm đường mật do sỏi túi mật rớt vào ống mật chủ làm tắc nghẽn đường mật dẫn đến viêm đường mật.
  • Viêm tụy cấp do sỏi túi mật rớt vào ống mật chủ và kẹt ở đoạn cuối ống mật chủ làm tắc nghẽn cả ống mật và ống tụy.
  • Ung thư túi mật liên quan với sỏi túi mật to (trên 25 mm), sỏi kèm với polyp túi mật.

PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH SỎI TÚI MẬT

  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu giúp phát hiện dấu hiệu nhiễm trùng, viêm đường mật, viêm tuyến tụy, viêm túi mật, viêm gan…
  • Siêu âm bụng: Hiện nay siêu âm bụng được xem là phương tiện đầu tay để chẩn đoán sỏi túi mật, khả năng chẩn đoán đúng sỏi túi mật của siêu âm là 90-95%.
  • Chụp cắt lớp (CT) và cộng hưởng từ (MRI) có thể được sử dụng trong việc chẩn đoán các trường hợp nghi ngờ Sỏi mật mà siêu âm không thể khẳng định được.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Phương pháp này sẽ tạo ra hình ảnh chi tiết về các cơ quan và mô mềm, giúp phát hiện sỏi túi mật trong đường mật.

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SỎI TÚI MẬT.

Hiện nay, có 2 phương thức điều trị sỏi túi mật: phẫu thuật và không phẫu thuật.

  • Điều trị không phẫu thuật: Thủ thuật tạo đường hầm xuyên gan qua da, đưa dụng cụ qua đường hầm tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng chấn động, làm tan sỏi và lấy sỏi qua da. Kết quả điều trị của các phương pháp này không cao tùy thuộc vào loại sỏi, kích thước sỏi và giải phẫu của ống mật.
  • Điều trị bằng phẫu thuật: Giải quyết triệt để bằng phương pháp phẫu thuật cắt túi mật qua nội soi hoặc mổ mở.
  • Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP): Nội soi mật tụy ngược dòng thường kết hợp với nội soi dạ dày và chụp X-quang để chẩn đoán, điều trị các vấn đề bệnh lý liên quan đến ống túi mật, tụy, loại bỏ sỏi mật…

CẮT TÚI MẬT CÓ ẢNH HƯỞNG GÌ KHÔNG?

Sau phẫu thuật cắt túi mật, bệnh nhân không cần phải dùng thêm các loại thuốc hỗ trợ tiêu hóa vì gan vẫn tiết ra dịch mật đầy đủ. Một số ít trường hợp có chậm tiêu với thức ăn nhiều chất béo, trứng. Vì vậy, tốt nhất là sau mổ bệnh nhân nên hạn chế ăn thức ăn nhiều chất béo, trứng trong vòng 3 tháng để cơ thể kịp điều chỉnh dự trữ dịch mật. Rất ít trường hợp có tiêu lỏng sau mổ, triệu chứng này thường tự khỏi sau vài tuần.

CÁCH PHÒNG NGỪA SỎI TÚI MẬT

Để phòng bệnh sỏi túi mật cần có chế độ ăn uống hợp lý:

  • Ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ, chẳng hạn như: Trái cây, rau xanh, các loại đậu, ngũ cốc nguyên hạt (gạo lứt, yến mạch…).
  • Hạn chế ăn thực phẩm nhiều đường và carbohydrate tinh chế.
  • Ăn thực phẩm giàu chất béo lành mạnh, chẳng hạn như dầu cá, dầu ô liu, để hỗ trợ túi mật co bóp ổn định.
  • Tránh ăn các loại thực phẩm có chứa chất béo không lành mạnh, chẳng hạn như đồ chiên rán, món tráng miệng…