Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long

Truyền thông giáo dục sức khỏe cho người bệnh suy thận mạn

15/08/2025

Bệnh thận mạn hiện nay đang là gánh nặng sức khỏe toàn cầu với chi phí kinh tế cao đối với các hệ thống y tế. Tại Việt Nam, hiện có khoảng 0,012% dân số mắc bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối và tỷ lệ này đang gia tăng 8,1%/năm, trong đó có 21,000 người đang điều trị thay thế thận. Do đó, công tác tư vấn giáo dục sức khỏe nhằm duy trì và nâng cao kiến thức cho người bệnh và người nhà là việc làm rất cân thiết và quan trọng hiện nay.

Suy thận mạn là gì?

  • Bệnh thận mạn (BTM) được định nghĩa là các bất thường về cấu trúc hoặc chức năng của thận kéo dài trên 3 tháng do bất kỳ nguyên nhân nào dẫn tới những tác động về sức khỏe người bệnh.
  • Tổn thương thận kéo dài trên 3 tháng, xác định bởi các bất thường cấu trúc và chức năng thận, có hay không có giảm GFR, biểu hiện bởi các bất thường về bệnh học hay các dấu hiệu của tổn thương thận bao gồm các bất thường trong xét nghiệm máu (Urê, creatinin), nước tiểu (Albumin, hồng cầu, trụ) hay các kết quả chẩn đoán hình ảnh (bất thường cấu trúc nhu mô thận).
  • GFR<60mL/phút/1.73 m2 da kéo dài trên 3 tháng, kèm có hoặc không có tổn thương thận

Các giai đoạn bệnh thận mạn

  • Dựa vào độ lọc cầu thận hoặc từ độ thanh lọc Creatinin ước đoán từ Cockcroft-Gault.
Giai đoạnMô tảGFR (mL/phút/1,73m2 )
1Tổn thương thận với GFR bình thường hay tăng>=90
2Tổn thương thận với GFR giảm nhẹ89
3GFR giảm đáng kể30-59
4GFR giảm nặng29
5Suy thận<15 hay lọc máu
  • Suy thận thường diễn biến âm thầm , không rõ rệt nên khi bệnh tiến triển mới phát hiện.
  • Những dấu hiệu triệu chứng này thường không đặc hiệu thường dễ nhầm lẫn với các bệnh lý các cơ quan khác.

Nguyên nhân suy thận mạn

  • Có 3 nguyên nhân chính của suy thận mạn là: Bệnh cầu thận, tăng huyết áp, tiểu đường
  • Ngoài ra còn các nguyên nhân khác như:
    • Bệnh mạch thận
    • Bệnh ống kẻ thận
    • Bệnh đường tiết niệu
    • Nhiễm trùng tiết niệu
    • Tắc nghẽn đường tiết niệu
    • Sỏi tiết niệu
    • Các thuốc gây độc thận
    • Béo phì…

Một số triệu chứng thường gặp

  • Sụt cân, Buồn nôn, nôn
  • Cảm giác mệt mỏi, Đau đầu
  • Nấc cục thường xuyên,
  • Ngứa
  • Tăng hoặc giảm nước tiểu, Tiểu về đêm
  • Phù toàn thân, Dễ bị bầm hoạc chảy máu
  • Nôn ra máu, tiêu phân đen
  • Hơi thở có mùi khai
  • Lơ mơ, ngủ gà
  • Tăng sắc tố da
  • Co rút, vọp bẻ…

Hướng điều trị

  • Kiểm soát tốt nguyên nhân bệnh thận mạn giúp giảm các tác nhân làm giảm chức năng thận
  • Ngăn chặn tiến triển suy thận
  • Phòng ngừa và điều trị các biến chứng
  • Điều trị các bệnh lý kèm theo
  • Tránh các thuốc độc ở thận và ảnh hưởng đến huyết động cầu thận
  • Chuẩn bị các phương pháp thay thế thận

Chế độ chăm sóc và dinh dưỡng

  • Theo dõi sinh hiệu, cân nặng
  • Kiểm soát huyết áp
  • Kiểm soát đường huyết
  • Theo dõi nước tiểu 24h, màu sắc tính chất nước tiểu
  • Theo dõi màu sắc, tính chất phân
  • Theo dõi những dấu hiệu bất thường.

Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh suy thận mạn

  • Nhu cầu năng lượng cho người suy thận là 25-35 kcal/kg cân nặng mỗi ngày tùy theo tuổi, giới tính, mức độ hoạt động thể lực, thành phần cơ thể, giai đoạn bệnh và các bệnh đồng mắc hoặc tình trạng bệnh cấp tính đang có.
  • Người bệnh cần kiểm soát lượng protein, chất béo, kali, hạn chế natri, phosphat. Tuy nhiên, phải đảm bảo 4 nhóm dưỡng chất quan trọng, thiết yếu cho cơ thể như bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất.
  • Chú ý lượng nước uống vào bằng lượng nước thải ra trong vòng 24 giờ cộng thêm 300-500 ml.
  • Tránh thịt đỏ, hải sản, da, nội tạng động vật, đồng thời, cần chú ý nạp nhiều thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất để bảo vệ tế bào và hỗ trợ sửa chữa các tổn thương, đảm bảo cân bằng điện giải, ít toan, đủ canxi, ít phosphat.
  • Hạn chế lượng muối ăn vào giúp kiểm soát tốt huyết áp, duy trì chức năng thận lâu hơn.
  • Hạn chế các loại rau quả nhiều kali như những loại trái cây khô, sầu riêng, mơ, cam, chuối, nước dừa…

Cách phòng ngừa suy thận mạn

Vì suy thận mạn không thể được chữa khỏi hoàn toàn nên cách điều trị tốt nhất vẫn là ngăn ngừa bệnh ngay từ đầu bằng các thói quen sống lành mạnh, chẳng hạn như:

  • Không uống nhiều bia rượu.
  • Kiểm soát tốt huyết áp cũng như lượng đường trong máu.
  • Thường xuyên rèn luyện thể chất, ăn uống lành mạnh.
  • Duy trì cân nặng hợp lý.
  • Cẩn thận khi sử dụng thuốc giảm đau không kê đơn (một số có thể gây tác dụng phụ trên thận nếu không được dùng đúng cách).
  • Không hút thuốc lá

Theo dõi và tái khám

  • Tái khám định kỳ hàng tháng, đúng hẹn
  • Dùng thuốc theo đúng chỉ định của Bác sĩ
  • Khám đúng chuyên khoa
  • Không tự ý bỏ thuốc, thêm thuốc, tăng liều
  • Theo dõi những dấu hiếu bất thường:  mệt mỏi,hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, xanh xao, phù, khó thở, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhận thức… đến cơ sở y tế gần nhất xử lý ngay.
  • Giải thích các phương pháp điều trị thay thế thận hoặc có hướng mổ cầu nối động – tĩnh mạch tự thân (AVF)

Tài liệu tham khảo

[1] Phác đồ điều trị nội khoa – Bệnh viện Chợ Rẫy, phần nội khoa tập 1 năm 2018
[2] Bộ Y tế, Quyết định 2388/QĐ-BYT về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn và một số bệnh lý thận
[3] Brenner: Brenner and Rector’s The Kidney, 8th ed., volume 1,section rv, “Choronic kidney disease
[4] K/DOQI clinical practice guidelines for chronic kidney disease: evaluation, classiilcation, and stratiication.Am J Kiddney Dis, 2002. 39(2 Suppi l):p.s-1-266
[5] Chẩn đoán bệnh thận mạn- Bộ môn Nội- Khoa Y- ĐHQG.
[6] Brenner B.M, 2012. The Kidney, 9th ed, Vol 1.
[7] Braunward, Fauci et al, 2007. Harrison’s Principles of Internal Medicine, 15th ed.
[8] Greenberg A, 2009. Primer on Kidney diseases,
[9] KDOQI guideline – Chronic Kidney Disease, 2002. National Kidney Foudation, American Journal of Kidney Disease, 39 (2), Supp 1, p 1-242.
[10] KDIGO guidelines 2012. The clinical practice guidelines for evaluation and management of Chronic kidney disease. Kidney International (2012), 3, 1-150