Isotretinoin là dẫn xuất vitamin A được sử dụng phổ biến trong điều trị mụn trứng cá, mụn bọc, mụn viêm,… Hoạt chất này hoạt động theo cơ chế kiểm soát dầu nhờn, kháng viêm và ức chế vi khuẩn gây mụn. Trong bài viết dưới đây, Hoàn Mỹ tổng hợp thông tin chi tiết về Isotretinoin, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ thường gặp, cùng tham khảo để sử dụng đạt hiệu quả cao.
Tìm hiểu thêm:
- Peel da là gì? Các bước peel da tại nhà
- TOP 10 cách trị thâm mụn nặng hiệu quả nhanh nhất
Isotretinoin là thuốc gì?
Isotretinoin (Absorica) còn được gọi là axit retinoic 13-cis, đây là một dẫn xuất vitamin A (retinoid), hoạt động theo cơ chế kiểm soát dầu nhờn trên da, thúc đẩy tái tạo tế bào và ức chế quá trình hình thành mụn. Trong cơ thể, một lượng nhỏ hoạt chất này được gan tổng hợp từ vitamin A. Ngoài ra, Isotretinoin ở dạng tổng hợp cũng được sử dụng làm thuốc chữa bệnh.
Dạng bào chế và hàm lượng:
- Dạng viên nang mềm: Isotretinoin 10mg, 5mg, 20mg, 25mg, 30mg, 35mg, 40mg, micronized 8mg, 16 mg, 24 mg, 32 mg.
- Dạng viên nang cứng: Isotretinoin 20mg, 10mg.
- Dạng gel bôi da: 0,5 mg/g, 5 mg/10g, 10 mg/10g (0,1%), 0,05% (w/w).
- Dạng phối hợp Isotretinoin, erythromycin: 0.5 mg/g.
Công dụng của thuốc Isotretinoin
Isotretinoin có công dụng như sau:
- Thu nhỏ kích thước và ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn, giúp hạn chế tiết dầu nhờn trên da.
- Cải thiện tình trạng bít tắc lỗ chân lông.
- Ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn gây mụn trên da.
- Kháng viêm.
Hầu hết người bệnh điều trị bằng Isotretinoin đều nhận thấy trình trạng mụn cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong một vài tuần đầu tiếp xúc với hoạt chất này, da có xu hướng đẩy mụn lên trên bề mặt.
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Isotretinoin
Chỉ định
Isotretinoin được chỉ định sử dụng cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên, không mang thai và đang gặp phải các vấn đề về da liễu sau đây:
- Bị mụn trứng cá, mụn bọc nghiêm trọng, nhiều mụn viêm có đường kính lớn hơn 5mm.
- Bị mụn bọc nặng không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường, kể cả thuốc kháng sinh toàn thân.
Chống chỉ định
Bác sĩ khuyến cáo tuyệt đối không dùng Isotretinoin cho các trường hợp sau đây:
- Người bị suy giảm chức năng gan, chức năng thận.
- Người bệnh có tiền sử mẫn cảm nghiêm trọng với hoạt chất Isotretinoin.
- Đang bị ngộ độc do sử dụng quá liều hypervitaminosis A (vitamin A).
- Phụ nữ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Người ngộ độc vitamin A.
- Người bị tăng lipid máu.
- Đang sử dụng các loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin.
Ngoài ra, bác sĩ khuyến cáo tuyệt đối không được sử dụng máu của người đang sử dụng/ sử dụng Isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
Liều dùng Isotretinoin
Liều dùng cho trẻ em
- Không sử dụng Isotretinoin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Sử dụng liều của người lớn.
Liều dùng cho người lớn
- Liều điều trị ban đầu: 0,5 – 1 mg/kg/ngày, tần suất 2 lần/ngày, điều trị liên tục từ 15 – 20 tuần.
- Liều điều trị tối đa: 2 mg/kg/ngày (đối với những trường hợp Mụn trứng cá rất nặng hoặc mụn bắt đầu ở ngực, lưng).
- Liều duy trì sau 4 tuần điều trị bằng thuốc Isotretinoin
- : Điều chỉnh trong khoảng 0,1 – 1 mg/kg/ngày tùy vào từng trường hợp cụ thể.
- Liều dùng đối với dạng gel bôi tại chỗ: Bôi 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh liều theo mức độ nhạy cảm của từng người, điều trị liên tục trong vòng 3 tháng.
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng về liều dùng Isotretinoin dành cho người lớn:
- Mỗi lượt điều trị nên kéo dài trong vòng 16 tuần, sau đó ngưng 2 tháng và tiếp tục sử dụng lại.
- Không nên sử dụng liều 1 lần/ngày để tránh gặp phải tác dụng phụ.
- Có thể ngưng sử dụng Isotretinoin khi mụn đã giảm ít nhất 70%.
- Khi bắt đầu sử dụng Isotretinoin, tình trạng Mụn trứng cá có thể tăng lên, cần kết hợp dùng chung với adrenocorticoid để đạt hiệu quả tốt nhất.
Lưu ý: Trên đây là liều dùng tham khảo, cần sự tư vấn của bác sĩ về liều dùng cụ thể cho từng thể trạng và tình trạng bệnh, không tự ý sử dụng hay ngừng thuốc.
Cách dùng
- Đối với Isotretinoin dạng uống: Uống trong bữa ăn, tần suất 2 lần/ ngày.
- Đối với dạng gel bôi tại chỗ: Dùng các ngón tay hoặc tăm bông thoa một lớp gel mỏng lên vùng da đang bị tổn thương do mụn, tần suất 2 lần/ngày.
Tương tác thuốc
Isotretinoin có thể gây ra phản ứng tương tác khi dùng chung với một số loại thuốc sau đây:
- Vitamin A: Nguy cơ xuất hiện chứng tăng vitamin A.
- Tetracyclin: Gây ra tình trạng tăng huyết áp nội sọ lành tính.
- Các chất chống Mụn trứng cá tiêu sừng, tẩy tế bào chết tại chỗ: Tăng nguy cơ kích ứng tại chỗ.
- Phenytoin: Gây ra tình trạng nhuyễn xương.
- Corticosteroid đường toàn thân: Có thể gây loãng xương.
- Potassium Citrate Kali Citrate, Cyclopenthiazide Cyclopenthiazide: Làm tăng tốc độ bài tiết của isotretinoin.
Ngoài ra, tốc độ bài tiết Isotretinoin có thể bị giảm khi dùng chung với các loại thuốc sau đây:
- Oxyquinoline Oxyquinoline.
- Tropisetron Tropisetron.
- Tegafur.
- Moxisylyte.
- Iothalamic acid.
- Ancestim.
- Lesinurad.
- Metoclopramide.
Xem thêm:
- Azelaic acid là gì? Azelaic acid có tác dụng gì với da mặt?
- Tretinoin là thuốc gì? Công dụng điều trị mụn trứng cá
Cách bảo quản Isotretinoin
Thuốc Isotretinoin cần được bảo quản đúng cách để tránh ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả điều trị:
- Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, khô ráo, không ẩm mốc, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Đặt thuốc ở nơi trẻ em, thú nuôi không thể với tới.
- Xử lý vỏ thuốc sau khi sử dụng theo đúng hướng dẫn in trên bao bì.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc Isotretinoin
Ưu điểm:
- Tần suất sử dụng chỉ 1 – 2 lần/ngày.
- Trị mụn nhanh, duy trì hiệu quả lâu dài.
- Là lựa chọn thay thế tối ưu trong trường hợp các phương pháp điều trị Mụn trứng cá khác không mang lại hiệu quả.
- Có thể xử lý đồng thời 4 tác nhân gây mụn trứng cá, bao gồm: viêm nhiễm, da tiết nhiều dầu, bít tắc lỗ chân lông, sự tấn công của vi khuẩn.
Nhược điểm:
- Có khả năng gây dị tật bẩm sinh, do đó, người bệnh cần thử thai trước khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn.
- Có thể làm tăng lượng đường trong máu.
- Không phù hợp sử dụng cho những người có tiền sử mắc bệnh trầm cảm, ảo giác,…
- Có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho gan, tuyến tụy và dạ dày trong một số trường hợp nhất định.
- Có khả năng làm tăng nguy cơ gãy xương ở những người chơi thể thao thường xuyên.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ thường gặp nhất:
- Tăng triglycerid, transaminase huyết, giảm HDL huyết.
- Viêm môi, viêm da, da khô, ngứa, nổi ban đỏ, da mỏng, bong vảy da cục bộ.
- Đau cơ, khớp, đau lưng.
- Thiếu máu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, giảm/tăng tiểu cầu.
- Viêm kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt, Viêm bờ mi mắt.
Tác dụng phụ phổ biến:
- Giảm bạch cầu.
- Đau đầu.
- Chảy máu cam, viêm mũi họng.
- Tăng cholesterol, tăng glucose huyết, protein niệu, hồng cầu niệu.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Rụng tóc.
- Thay đổi tâm trạng, lo lắng, trầm cảm.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp
- Co giật, buồn ngủ, chóng mặt.
- Giảm thị lực, mù màu, không dung nạp kính áp tròng, viêm giác mạc, phù gai thị, rối loạn thị giác,…
- Giảm thính giác.
- Rối loạn tâm thần.
- Tăng creatine phosphokinase huyết.
- Viêm mạch.
- Tăng huyết áp nội sọ lành tính.
- Co thắt phế quản, khàn giọng.
- Viêm đại tràng, viêm hồi tràng, xuất huyết đường tiêu hóa, tiêu chảy xuất huyết, buồn nôn, viêm tụy, viêm gan,…
- Nổi Mụn trứng cá trầm trọng hơn, nổi ban đỏ trên mặt, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi,…
- Nhiễm trùng vi khuẩn Gram dương.
- Nổi hạch.
- Đái tháo đường, tăng acid uric huyết.
Dấu hiệu khi sử dụng thuốc quá liều và cách xử lý
Độc tính cấp của Isotretinoin tương đối thấp nhưng việc dùng quá liều vẫn có thể gây ra chứng tăng Vitamin A. Một số dấu hiệu điển hình có thể nhận thấy gồm:
- Đau đầu dữ dội.
- Buồn nôn, nôn.
- Buồn ngủ.
- Ngứa trên da.
Những triệu chứng này có khả năng tự cải thiện và phục hồi, không cần can thiệp điều trị y tế.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Lưu ý chung
- Không sử dụng sáp nhổ lông, lột da mặt trong và sau 5 – 6 tháng điều trị với Isotretinoin để tránh gây viêm da, sẹo lồi,…
- Các tác dụng phụ như khô mắt, mờ giác mạc, giảm thị lực sẽ chấm dứt khi bệnh nhân ngưng sử dụng Isotretinoin.
- Trong quá trình dùng thuốc ở dạng gel bôi da, người bệnh không nên tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Không uống rượu trong thời gian điều trị bằng Isotretinoin.
- Người bị quá liều Isotretinoin tuyệt đối không được hiến máu ít nhất trong vòng 1 tháng.
- Trong quá trình sử dụng Isotretinoin, bệnh nhân bị đái tháo đường, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid, béo phì, cần thường xuyên làm xét nghiệm cận lâm sàng để kiểm tra các chỉ số cần thiết.
- Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị trầm cảm.
Lưu ý khi dùng thuốc cho trẻ
Isotretinoin được khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.Trên đây là tổng hợp tất cả các thông tin cơ bản về thuốc Isotretinoin, tác dụng trong điều trị mụn, các trường hợp chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ thường gặp và hướng dẫn sử dụng hiệu quả, đúng cách. Hy vọng qua bài viết này, người bệnh sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích trong vấn đề điều trị bệnh lý da liễu. Để cập nhật thêm các cập nhật mới về y học, mời bạn truy cập Tin tức y tế. Ngoài ra, đừng quên liên hệ ngay với chúng tôi qua số HOTLINE hoặc đặt lịch hẹn trực tiếp TẠI ĐÂY để được tư vấn miễn phí tại hệ thống Bệnh viện Hoàn Mỹ trên toàn quốc.
*Các thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và tra cứu, vui lòng không tự áp dụng nếu chưa có chỉ định của bác sĩ.