Loratadin là thuốc chống dị ứng thế hệ 2 thuộc nhóm kháng histamin, được dùng để điều trị một số trường hợp Dị ứng gây các triệu chứng ngứa ngáy, nổi mề đay, hắt hơi, sổ mũi… khiến cơ thể khó chịu và mệt mỏi. Loratadin là một giải pháp hiệu quả, giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu sau khi sử dụng. Trong bài viết dưới đây, Hoàn Mỹ sẽ cung cấp thêm những thông tin chi tiết về công dụng và liều dùng phù hợp của thuốc Loratadin.
>>> Xem thêm:
- Thuốc Aerius kháng histamin là gì? Tác dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
- Metronidazol: Công dụng, liều dùng thuốc Mg và lưu ý sử dụng
- Tatanol 500mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng
Loratadin 10mg là thuốc gì?
Loratadin 10mg là một loại thuốc chống dị ứng, chuyên được dùng để điều các triệu chứng phổ biến như ngứa, chảy nước mũi, nước mắt, hắt hơi nhiều, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng. Ngoài ra, Loratadin còn có vai trò trong việc điều trị ngứa do phát ban.
Hàm lượng
Loratadin có hàm lượng khác nhau dựa theo từng dạng thuốc:
- Dạng viên nén: có 2 loại là 10mg và 5mg, một hộp có 10 viên.
- Dạng chai loratadine siro: dung tích 60ml, trong đó mỗi 5ml chứa 5mg hoạt chất loratadin.
- Dạng viên ngậm phân hủy trong miệng: hàm lượng 10mg.
- Dạng kết hợp với epinephrine: dùng để điều trị cho các tình trạng Dị ứng cấp tính.
Thành phần
- Mỗi viên nén chứa Loratadin 10mg
- Tá dược bao gồm: Natri starch glycolate, Cellulose vi tinh thể, Magnesium stearat, Colloidal anhydrous silica, Cellactose.
Dạng bào chế
Thuốc Loratadin được bào chế ở dạng viên nén và viên nén tan nhanh, có thành phần chính là Loratadin với hàm lượng 10mg/viên. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sản xuất ở dạng siro với hàm lượng 1mg/ml.
Tác dụng của Loratadin
- Loratadin có tác dụng giảm triệu chứng ngứa mắt, mũi, cổ họng, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù mạch do giải phóng histamin.
- Được dùng kết hợp với pseudoephedrin hydroclorid để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi Dị ứng có kèm ngạt mũi.
- Điều trị các bệnh Dị ứng thông thường khác như dị ứng thức ăn, Dị ứng với phấn hoa, bụi hay các chất trong không khí.
>>> Tìm hiểu thêm:
- Thuốc Augmentin: Tác dụng và hướng dẫn sử dụng
- Thuốc Amoxicillin là gì? Liều lượng & cách sử dụng an toàn
Cách sử dụng Loratadin an toàn và hiệu quả
Để dùng thuốc Loratadin an toàn và hiệu quả, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn trên bao bì, nhãn mác hoặc sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.
Chỉ định
Chỉ định sử dụng thuốc Loratadin cho những tình trạng sau:
- Viêm mũi dị ứng: Ngứa mũi, chảy nước mũi, sổ mũi, hắt hơi, nghẹt mũi…
- Viêm kết mạc dị ứng: ngứa, chảy nước mắt,…
- Nổi mề đay và Ngứa da liên quan đến histamin.
Chống chỉ định
Sau đây là những đối tượng không được sử dụng thuốc:
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người già trên 60 tuổi.
- Phụ nữ đang mang thai.
- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người có tiền sử Dị ứng với thuốc kháng histamin H1.
- Người không dung nạp được hoặc hấp thu kém galactose.
Ngoài ra, những người mắc các bệnh sau đây cẩn thận trọng khi dùng thuốc Loratadin:
- Bệnh tim hoặc mạch máu.
- Bệnh hen suyễn cấp tính.
- Tắc đường tiết niệu, phì đại tuyến tiền liệt.
- Người mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2.
- Cường giáp.
- Huyết áp cao.
Liều dùng
Thuốc Loratadin 10mg được sử dụng tùy theo từng đối tượng cụ thể. Dựa vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi và khả năng đáp ứng của mỗi người để phân ra các liều dùng hợp lý.
Liều dùng đối với người lớn: Sử dụng 10mg thuốc Loratadin mỗi ngày.
Liều dùng đối với trẻ em
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: Mỗi ngày 1 lần, dùng 5mg thuốc Loratadin, nên sử dụng dạng siro.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi ngày 1 lần, liều lượng 10mg thuốc Loratadin, sử dụng dạng viên nang, viên nén hoặc viên nén phân hủy.
Loratadin có thể được sử dụng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có dạng viên nén, hỗn dịch, siro uống. Thuốc được uống trong lúc ăn hoặc sau ăn.
(Lưu ý: Trên đây là liều dùng tham khảo, cần sự tư vấn của bác sĩ về liều dùng cụ thể cho từng thể trạng và tình trạng bệnh, không tự ý sử dụng hay ngừng thuốc).
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn mà Loratadin mang lại bao gồm các triệu chứng sau đây:
- Đau đầu, mệt mỏi.
- Khó ngủ, ngủ không sâu giấc.
- Đau bụng, tiêu chảy.
- Khô miệng, đau họng.
- Mắt đỏ, ngứa.
Những triệu chứng nặng hơn từ tác dụng phụ của thuốc như:
- Phát ban, ngứa.
- Sưng mặt, cánh tay, bàn tay, bàn chân.
- Khàn tiếng, khó thở, khó nuốt.
Ngoài những dấu hiệu trên đây, bệnh nhân có thể gặp những tác dụng không mong muốn khác, hãy thăm khám bác sĩ ngay hoặc đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi sử dụng Loratadin quá liều, không tuân thủ chỉ định của bác sĩ
Những triệu chứng khi dùng quá liều Loratadin bao gồm:
- Người lớn: xuất hiện trình trạng nhức đầu, tim đập nhanh, có cảm giác buồn ngủ.
- Trẻ em: có các biểu hiện như rối loạn vận động và đánh trống ngực.
Khi sử dụng quá liều thuốc Loratadin, tuyệt đối không nên tự xử lý mà phải liên hệ ngay cơ sở y tế để chữa trị đúng cách và an toàn.
Lưu ý khi sử dụng Loratadin
Để mang lại hiệu quả tốt nhất trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau:
- Khi chưa có chỉ định của bác sĩ, không tự ý sử dụng thuốc.
- Thuốc có tác dụng làm nhẹ triệu chứng chứ không có tác dụng chữa dứt điểm nguyên nhân bệnh nên người bệnh hãy tham khảo tư vấn của bác sĩ hoặc kết hợp với những phương pháp điều trị khác để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Với những trường hợp mề đay mãn tính hoặc các bệnh mãn tính khác, người bệnh cần phải sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc dùng kết hợp với những loại thuốc khác như glucocorticoid.
- Trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh có thể bị khô miệng hoặc đau răng ở những người cao tuổi. Vì vậy, phải thường xuyên vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
- Dùng thuốc ngay sau khi bóc viên nén ra khỏi vỉ.
- Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ từ 20-30 độ.
Bài viết trên đây là các thông tin chi tiết về calcium mà Hoàn Mỹ đã cung cấp. Để cập nhật thêm những thông tin bổ ích về y học, vui lòng truy cập ngay chuyên mục Tin tức y tế. Ngoài ra, để được tư vấn miễn phí tại hệ thống Bệnh viện Hoàn Mỹ trên toàn quốc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số HOTLINE hoặc đặt lịch hẹn trực tiếp TẠI ĐÂY.
*Các thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và tra cứu, vui lòng không tự áp dụng nếu chưa có chỉ định của bác sĩ.